Thứ Tư, 19 tháng 6, 2024

THỬ NGHIỆM VÀ QUY TRÌNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC - SỮA ĐẶC NHẬP KHẨU – VIETCERT

 

Sữa là mặt hàng thực phẩm thiết yếu của người tiêu dùng. Trong xu thế hiện nay, thu nhập người dân tăng kéo theo chi tiêu nhiều hơn, và những quan tâm ngày một nhiều của người Việt Nam về các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sản phẩm sữa nhập khẩu sẽ là mặt hàng chiếm lĩnh thị trường sữa nước ta.

Trên thực tế, thị trường tiêu thụ của sữa đặc ngoại nhập rất lớn và rộng. Cùng với đó là sự đa dạng về chủng loại thực phẩm và sự khác nhau về chính sách nhập khẩu đối với mỗi loại. Quý khách hàng cần phải nắm rõ các thông tin về: mã HS code, chính sách về thuế cũng như các giấy tờ, chứng từ cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu sữa để lô hàng nhập khẩu được thông quan nhanh và đúng quy trình.

Vậy cách làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng này như thế nào? Có cần xin giấy phép nhập khẩu không? Quy trình nhập khẩu ra sao? Trong khuôn khổ bài viết này, VietCert sẽ cùng tìm hiểu và giải đáp cho bạn về thủ tục nhập khẩu sữa.

Dưới đây chúng ta cùng trao đổi về quy trình, thủ tục nhập khẩu sữa đặc vào thị trường Việt Nam theo quy định của nghị định 15/2018/NĐ-CP.



 

1.      Thủ tục tự công bố sản phẩm sữa đặc:null

Sữa đặc trước khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam cần phải thực hiện tự công bố sản phẩm

-          Bước 1: Lên chỉ tiêu thử nghiệm và chuẩn bị mẫu thử nghiệm: 

+ Dựa vào Quy chuẩn QCVN 5-1:2010/BYT và tham khảo thêm các Quy chuẩn QCVN 8-1:2011/BYT;  QCVN 8-2:2011/BYT; QCVN 8-3:2012/BYT doanh nghiệp lên chỉ tiêu thử nghiệm cho loại sữa đặc phù hợp (VietCert có thể hỗ trợ phần này cho quý khách)

+ Gửi mẫu thử nghiệm đến phòng thử nghiệm của VietCert

+ Thời gian thử nghiệm trong khoảng từ 7-10 ngày.

-          Bước 2: Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm sữa đặc:

+ Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu quy định;

+ Mẫu nhãn và bản kê khai thông tin chi tiết sản phẩm;

+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.

+ Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ví dụ Chi cục ATVSTP hoặc Ban quản lý An toàn thực phẩm...)

 

2.      Kiểm tra nhà nước an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sữa đặc:

Toàn bộ quy trình kiểm tra thực phẩm nhập khẩu sẽ được tiến hành theo Điều 16 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Theo đó, phương thức kiểm tra thực phẩm nhập khẩu bao gồm:

 

-          Phương thức thứ nhất: Phương thức kiểm tra giảm, theo đó kiểm tra hồ sơ tối đa 5% trên tổng số lô hàng nhập khẩu trong vòng 01 năm do cơ quan hải quan lựa chọn ngẫu nhiên.

-           Phương thức thứ hai: Phương thức kiểm tra thông thường, theo đó chỉ kiểm tra hồ sơ của lô hàng nhập khẩu.

-          Phương thức thứ ba: Phương thức kiểm tra chặt, theo đó kiểm tra hồ sơ kết hợp lấy mẫu kiểm nghiệm.

a)     Đối với phương thức kiểm tra thông thường sản phẩm sữa đặc:

Sau khi đã có tự công bố của sản phẩm, doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu hàng hóa về. Khi hàng cập cảng đến thì tiến hành đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm tại đơn vị được chỉ định của Bộ công thương.
Nội giấy xác nhận đã đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng cho cơ quan hải quan để được tạm thông quan đưa hang về kho.

b)     Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước:

-          Đơn đăng ký KTNN

-          Bản tự công bố sản phẩm

-          Commercial invoice – Hóa đơn thương mại

-          Packing list – Phiếu đóng gói hàng hóa

-          Sales contract – Hợp đồng mua bán

-          Tờ Khai hải quan

-          Bill of lading – Vận Đơn

-          C/O – Giấy chứng nhận xuất xứ mặt hàng (nếu có)

Trong vòng 24h -48h đối với phương thức kiểm tra thông thường chỉ kiểm tra hồ sơ. Đơn vị có thẩm quyền trả thông báo kết quả kiểm tra. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp kết quả cho hải quan hoàn tất thủ tục nhập khẩu.

Để hiểu cụ thể hơn về quy trình chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng hang nhập khẩu như thế nào. Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
☎ ☎ Hotline: 0905.527.089

📱 Fanpage: Vietcert Centre



 

 

Thứ Sáu, 19 tháng 4, 2024

GIÁM ĐỊNH TÌNH TRẠNG CONTAINER RỖNG - VIETCERT

 

Container rỗng (hay còn gọi là empty container) là loại container nhiều kích cỡ từ nhỏ đến lớn không chứa bất kỳ hàng hóa nào và được vận chuyển trống rỗng giữa các cảng hoặc đến các địa điểm khác nhau để đáp ứng nhu cầu của ngành logistics và sản xuất, vận tải hàng hóa. Container rỗng được sử dụng để chứa hàng hóa hoặc sản phẩm khi vận chuyển từ một địa điểm đến một địa điểm khác qua đường bộ, đường sắt, đường biển





Các bước kiểm tra container

Quy trình kiểm tra và thử nghiệm để đánh giá kỹ thuật an toàn container được thực hiện tuần tự theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật

Khi kiểm tra container cần xem xét sự phù hợp các hồ sơ sau:

  • Thuyết minh đặc điểm kỹ thuật
  • Bản tính bền kết cấu, các bản vẽ chỉ dẫn chi tiết loại vật liệu sử dụng, kích thước và bố trí các thành phần kết cấu và những liên kết giữa chúng.
  • Các báo cáo thử nghiệm kỹ thuật đã thực hiện.

Bước 2: Khám xét kỹ thuật

  • Khám xét kỹ thuật bên trong, bên ngoài container bằng mắt thường. Các biến dạng hình học, các khuyết tật ăn mòn trên kim loại cơ bản (khung, tai móc, chi tiết nối góc, Trần/ nóc của container, Sàn container, Cách vách trong ( trái/ phải/ trước).
  • Kiểm tra chất lượng các mối hàn bằng phương pháp từ tính (MPI)
  • Các thông số kỹ thuật của container được ghi trên vỏ ngoài, gồm:

– Maxgross: Trọng lượng tối đa hay trọng tải toàn phần của container

     – Tareweight: Trọng lượng vỏ container

– Payload: Trọng lượng hàng hóa tới mức tối đa cho phép đóng trong container

– Container intrrnal capacity ( CU.CAP): Thể tích chứa hàng tối đa của container

Kiểm tra cửa Container.

– Kiểm tra độ kín nước: khép kín cửa từ bên trong, quan sát các tia sáng lọt qua để phát hiện lỗ thủng hoặc khe nứt.

– Kiểm tra các đinh tán, ri-vê tại các vị trí có gắn lỗ khóa niêm phong xem có bị hư hỏng, mức độ chắc chắn hay nhô lên không.

         – Đóng mở cánh cửa và then cài à bảo đảm cửa đóng mở an toàn, kín, không để nước xâm nhập vào container.

 

Bước 3: Thử tải container (load test)

Chỉ thử tải khi các bước kiểm tra container trên có kết quả đạt yêu cầu.

  • Đo, kiểm tra các biến dạng hình học khi thử nghiệm
  • Kiểm tra từ tính (MPI) các mối hàn của container sau khi kết thúc thử tải.

Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra container

Ghi nhận các kết quả kiểm tra container trước và sau khi thử nghiệm tải trọng vào biên bản. Ban hành báo cáo kiểm tra nếu kết quả đặt yêu cầu.

 

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quyVietcert - với những chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ nhân sự tư vấn trẻ, số lượng đông đảo, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, năng động, thân tình, tận tâm. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách.

☎️Hotline: 0905 527 089
🔎Fanpage: VietCert Centre


Thứ Bảy, 18 tháng 2, 2023

VIETCERT - GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN

GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN 

SẢN XUẤT PHÂN BÓN


Doanh nghiệp được Cục Bảo vệ thực vật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón trước khi thực hiện hoạt động sản xuất.

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định 84/2019/NĐ-CP Quy định về quản lý phân bón.

- Luật trồng trọt Luật số 31/2018/QH14.

Quy định chi tiết điều kiện sản xuất phân bón:

* Điều 41 Luật trồng trọt Luật số 31/2018/QH14 Quy định Điều kiện sản xuất phân bón

* Điều 12 Nghị định 84/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết điều kiện sản xuất phân bón (làm rõ chi tiết Luật trồng trọt)



 Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón: 

* Điều 14 của Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

2. Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.

3. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất.

4. Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.


Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón như sau: 

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón. Việc thực hiện sản xuất phải đúng theo quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục.

-  Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

-  Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.


Hy vọng những thông tin đưa ra trên đây đã giúp quý khách hiểu và nắm rõ hơn về quy định xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm; Vietcert luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng; quý đơn vị có nhu cầu tư vấn về thủ tục tự công bố, thử nghiệm hoặc đăng ký chứng nhận hợp quy vui lòng liên hệ:

Hotline: 0905 527 089

Fanpage: Vietcert Centre

Website: www.vietcert.org

                                               Vietcert xin kính chào và hẹn gặp lại.

Thứ Ba, 24 tháng 10, 2017

VIETCERT - CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỰC PHẨM 

    Gần đây một số vấn đề liên quan đến quản lý TVSTP, sự khác biệt giữ các kết quả phân tích kiểm tra chất lượng sản phẩm vừa gây không ít khó khăn cho nhà sản xuất vừa tạo thêm lo lắng cho ngườ tiêu dùng trong khi chúng ta đang cố gắng tạo những ưu thế cạnh tranh trong xuất khẩu nông, lâm, thủy sản với cương vị là một thành viên bình đẵng của WTO.
    Phải làm sao để chứng tỏ rằng người tiêu dùng là người quyết định chất lượng sản xuất đúng theo nghĩa khách hàng là thượng đế.
     Đối với các mặt hàng xuất khẩu, nhà sản xuất bắt buộc vừa phải tuân thủ những quy định về chất lượng sản phẩm của nước sở tại, vừa được sự giám sát chặt chẽ của cơ quan chức năng trong nước, do đó, nhìn chung, chất lượng nông thủy sản, thực phẩm hầu hết đạt yêu cầu. Đối với việc sản xuất cho tiêu dùng trong nước, sự giám sát về mặt nhà nước ít khắt khe hơn, người sản xuất tự công bố chất lượng mặt hàng, cho nên đạo đức trong sản xuất, phương châm vì sự an toàn cho người tiêu dùng sẽ đóng vai trò chủ đạo trong quyết định chất lượng hàng hóa. Thực chất, không ít nhà sản xuất chăm chút quá nhiều đến lợi ích riêng của mình, chẳng cần nghĩ đến hệ quả xấu do mặt hàng mình có thể gây ra cho cộng đồng. Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nhà sản xuất cần:
  • Tuân thủ các quy định về VSATTP trong sản xuất và lưu hành sản phẩm đúng theo tiêu chuẩn chất lượng đa công bố hoặc đã được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy.
  • Không được sử dụng hoá chất phụ gia ngoài danh sách cho phép, nguyên liệu, hoá chất phụ gia không có nguồn gốc rõ ràng.
  • Tuân thủ hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong sản xuất để tạo ra được sản phẩm đảm bảo VSATTP có sức cạnh tranh mạnh, đáp ứng ngày càng cao an toàn cho người tiêu dùng.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
- Chuyên chứng nhận hợp quy Khăn giấy, Thực phẩm, Đồ chơi trẻ em...
- Thử nghiệm các chỉ tiêu liên quan 
- Chứng nhận hệ thống ISO 9001, 14001, Haccp,...

Liên hệ trực tiếp chuyên viên để được tư vấn tốt nhất.
Mọi thông tin cần tư vấn và cung cấp dịch vụ vui lòng goi 0905 30 59 79  để được hỗ trợ 24/7.

Thứ Năm, 11 tháng 5, 2017

Chứng nhận chất lượng thép - Thông tư 58

CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THÉP- THÔNG TƯ 58 – 0905 527 089

Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư 58) ban hành ngày 31/12/2015 và có hiệu lực ngày 21/3/2016. Thông tư 58 ban hành thay thế hoàn toàn hiệu lực của Thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN. Vậy Thông tư 58 có khác gì so với Thông tư 44.
Những loại thép nào thuộc quản lý Thông tư 58.
Thông tư 44 ban hành, các sản phẩm Thép thuộc quản lý của Thông tư 44 là có mã HS từ 7208 tới 7229 thì phải chứng nhận chất lượng thép theo tiêu chuẩn áp dụng.
Thông tư 58 ban hành, yêu cầu chặt chẽ hơn là. Các sản phẩm phải chứng nhận chất lượng thép là có mã HS 8 số thuộc phục lục I ban hành kèm theo thông tư (Đơn vị tra mã HS ỏe phụ lục I để biết sản phẩm cần chứng nhận chất lượng thép)
Những loại thép nào xin năng lực của Bộ Công Thương
Thông tư 44 yêu cầu, Các sản phẩm thép nhập khẩu thuộc phục lục II của Thông tư thì yêu cầu phải xin năng lực nhập khẩu thép trong vòng 1 năm dương lịch của Bộ Công Thương để nhập khẩu trong năm. Đó là thép có nguyên tố hợp kim B (>=0.0008%), thép có nguyên tố Cr (>=0.3%) hoặc là thép que hàn.
Như vậy thép có nguyên tố B, Cr hay thép que hàn phải xin năng lực nhập khẩu thép, xin năng lực tại Vụ Công Nghiệp nặng của Bộ Công Thương, Hiệu lực của giấy năng lực là 1 năm dương lịch. Doanh nghiệp không được nhập quá mức năng lực yêu cầu.
Thông tư 58 yêu cầu, các sản phẩm thép phải xin năng lực chỉ có thép mã HS là 72241000 và 72249000. 2 mã HS này thì Doanh Nghiệp phải xin xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép tại Sở Công Thương có thời hạn trong vòng 6 tháng. Ngoài ra đơn vị phải làm bản kê khai thép nhập khẩu có xác nhận của Bộ Công Thương có thời hạn trong vòng 1 tháng.
Quy trình chứng nhận khác nhau giữa hai Thông tư
Thông tư 44 thì Thông báo hoặc chứng thư là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Thông tư 58 thì thông báo kiểm tra nhà nước của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Quy trình chung được tóm gọn như sau:
Sự khác nhau của danh sách 3 phụ lục trong Thông tư 58
Phụ lục I: danh sách các mã HS không thuộc phạm vi của Thông tư 58 nên được miễn kiểm tra chất lượng.
Phụ lục II: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
Phụ lục III: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế (Lưu ý: không được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở)
Ngoài ra: Tiêu chuẩn cơ sở đã quy định rang buộc rất chặ chẽ.
+ Nếu TCCS có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS không được thấp hơn
+ Nếu TCCS không có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS phải tuân thủ các quy định theo Khoản 4, Điều 3 của Thông tư 58.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
MR LINH 0905 527 089
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM
CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Chứng nhận hợp quy cửa nhựa UPVC

CHỨNG NHẬN HỢP QUY CỬA NHỰA UPVC – MR LINH 0905 527 089
Theo quy định của Bộ Xây dựng tại thông tư 15/2014/TT-BXD và quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD tất cả các sản phẩm cửa nhựa uPVC, cửa kim loại (cửa sắt, cửa nhôm), cửa gỗ đều phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2014/BXD.
  1. Đơn vị nào phải chứng nhận hợp quy cửa: Các đơn vị nhập khẩu và sản xuất cửa gỗ, cửa kim loại, cửa uPVC đều phải thực hiện chứng nhận sản phẩm phù hợp với QCVN 16:2014/BXD
  2. Cụ thể là loại cửa nào cần phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2014/BXD? Các loại cửa sau đều phải thực hiện chứng nhận: Cửa nhựa uPVC Cửa kim loại bao gồm cửa sắt, cửa nhôm, cửa chống cháy bao gồm có kính và không có kính Cửa gỗ tự nhiên, cửa gỗ nhân tạo.
  1. Đơn vị nào chứng nhận hợp quy cửa ? Viện NSCL Deming là đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định đánh giá chứng nhận hợp quy và thử nghiệm sản phẩm cửa. Hiện nay Viện NSCL Deming đã cấp chứng chỉ hợp quy cửa cho hàng loạt Doanh nghiệp sản xuất cửa nhựa lõi thép, cửa nhôm, cửa gỗ trên toàn Quốc, điển hình như KUMO, Ngọc Hùng, Công ty Cổ phần cửa Hoa Kỳ…
  2. Quy trình chứng nhận hợp quy cửa: Với các đơn vị nhập khẩu cửa, Chứng nhận theo phương thức 7
Bước 1: Đăng ký chứng nhận, cung cấp thông tin về lô hàng hóa
Bước 2: Cung cấp cho Viện NSCL Deming bộ hồ sơ nhập khẩu (gồm: Hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, Packing list, CO, CQ, Tờ khai hải quan..) Đồng thời tiến hành làm thủ tục để đưa hàng về kho bảo quản (nếu được giải tỏa hàng trước) và sắp xếp thời gian lấy mẫu.
Bước 3: Tiến hành đánh giá và lấy mẫu thử nghiệm tại kho hoặc tại cảng
Bước 4: Cấp chứng chỉ
  1. Với các đơn vị sản xuất trong nước: Chứng nhận tích hợp ISO 9001:2015 và Hợp quy sản phẩm theo phương thức 5
Bước 1: Đăng ký chứng nhận Bước 2: Sắp xếp lịch đánh giá tại nhà máy
Bước 4: Tiến hành đánh giá và lấy mẫu về thử nghiệm, trong trường hợp khách hàng có điểm không phù hợp thì sẽ tiến hành khắc phục.
Bước 5: Cấp chứng chỉ
  1. Vì sao bạn chọn Viện NSCL Deming chứng nhận hợp quy cửa ?
Viện NSCL Deming chứng nhận với giá thành hợp lý
Thời gian cấp chứng chỉ kịp thời, đúng tiến độ
Hỗ trợ việc công bố hợp quy tại Sở Xây dựng
Viện NSCL Deming phối hợp với VietCert chứng nhận ISO 9001 nên kết hợp với chứng nhận hợp quy sẽ rất thuận lợi cho khách hàng
Nhân viên Viện NSCL Deming nhiệt tình, vui vẻ hỗ trợ tư vấn và chăm sóc chu đáo.
Viện năng suất chất lượng Deming còn hỗ trợ một số dịch vụ chứng nhận như:
  1. Chứng nhận hợp quy điện, điện tử
  2. Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
  3. Chứng nhận hợp quy phân bón
  4. Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật
  5. CHỨNG NHẬN THÉP THÔNGTƯ 58
  6. CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
—————————————————————————–
Viện năng suất chất lượng Deming
MR LINH 0905 527 089